Chuyên mục
Thông tin về Cửa

Bảng giá cửa uPVC dòng sản phẩm smarter-Smartdoor

BẢNG GIÁ CỬA uPVC DÒNG SẢN PHẨM SMARTER

(Áp dụng từ ngày 01 tháng 07 năm 2010 đến khi có bảng giá mới)

KÍNH HỘP HỆ VÁCH KÍNH CỬA SỔ MỞ TRƯỢT
CỬA ĐI MỞ QUAY CỬA SỔ MỞ QUAY RA NGOÀI CỬA SỔ MỞ QUAY, LẬT VÀ MỞ SONG SONG
CỬA SỔ MỞ QUAY TRONG CỬA SỔ LẬT MỞ CHỮ A CỬA ĐI MỘT CÁNH MỞ QUAY, CỬA THÔNG PHÒNG
CỬA ĐI MỞ TRƯỢT KÍNH MỘT LỚP

TÊN HÀNG HÓA:

1- Vách kính cố định: Mã số MF

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 875.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.250.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 1.769.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 1.850.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1.144.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.493.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.298.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.395.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1.460.000 VND/m2

2- Vách pano nhựa cố định: Mã số PF

+ Kính Việt Nhật: – Kính đơn : 1.350.000 VND/m2

3- Cửa sổ mở lật chữ A: Mã số WA

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.263.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.638.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.157.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.238.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1,530.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.880.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.685.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.783.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1.848.000 VND/m2

4- Cửa sổ mở 1 cánh mở quay: Mã số W1Q

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.263.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.638.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.157.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.268.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1.530.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.880.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.685.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.783.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1,848.000 VND/m2

5- Cửa sổ mở 2 cánh mở quay: Mã số W2Q

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.263.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.638.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.157.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.238.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1.530.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.880.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.685.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.783.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1,848.000 VND/m2

6- Cửa sổ mở trượt 2 cánh: Mã số W2T

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.188.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.563.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.082.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.163.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1.455.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.805.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.610.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.708.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1.774.000 VND/m2

7- Cửa đi 1 cánh mở quay: Mã số D1Q

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.350.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.725.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.244.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.325.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1.618.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.968.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.773.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.870.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1.935.000 VND/m2

8- Cửa đi 2 cánh mở quay: Mã số D2Q

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.350.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.725.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.244.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.325.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1.618.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.968.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.773.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.870.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1.935.000 VND/m2

9- Cửa đi mở trượt 2 cánh: Mã số DT

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.313.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 1.688.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.207.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.228.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 1.580.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 1.930.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 1.735.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 1.833.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 1.898.000 VND/m2

10- Cửa đi 1 cánh hoặc 2 cánh pano nhựa: Mã số DP

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.750.000 VND/m2

11- Cột gia cường (md): Mã số CGC

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 200.000 VND/m2

BẢNG GIÁ PHỤ KIỆN DÒNG SẢN PHẨM SMARTER

( Áp dụng từ ngày 01tháng 07năm 2010 đến khi có bảng giá mới)

TÊN HÀNG HÓA:

1- Phụ kiện dùng cho cửa sổ mở lật chữ A. Mã số PWA:

–         GU (Đức) : 1.007.000 VND/bộ

–         GQ(LD): 463.000 VND/bộ

–         HOPO(Mỹ): 396.000 VND/bộ

2- Phụ kiện dùng cho cửa sổ 1 cánh mở quay : Mã số PW1Q

–  GU (Đức) : 938.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 382.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 621.000 VND/bộ

3- Phụ kiện dùng cho cửa sổ 2 cánh mở quay: Mã số PW2 Q

–  GU (Đức) : 1.838.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 682.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 1.065.000 VND/bộ

4- Phụ kiện chốt bán nguyệt dùng cho cửa mở trượt. Mã số PWCT

–  GU (Đức) : 179.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 125.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 212.000 VND/bộ

5- Phụ kiện thanh chuyển dùng cho cửa mở trượt. Mã số  PWTT

–  GU (Đức) : 654.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 263.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 458.000 VND/bộ

6- Phụ kiện dùng cho cửa đi 1 cánh mở quay không có lưỡi gà. Mã số PD1Q

–  GU (Đức) : 2.902.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 1.288.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 790.000 VND/bộ

7- Phụ kiện dùng cho cửa đi 1 cánh mở quay có lưỡi gà. Mã số PD1QL.

–  GU (Đức) : 3.883.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 1.600.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 3.101.000 VND/bộ

8- Phụ kiện dùng cửa đi 1 cánh WC (Chốt chữ T). Mã số PWC1T

–  GU (Đức) : 2.779.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 875.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 1.172.000 VND/bộ

9- Phụ kiện dùng cho cửa đi 2 cánh mở quay không lưỡi gà. Mã số PD2Q

–  GU (Đức) : 4.182.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 1.850.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 3.205.000 VND/bộ

10- Phụ kiện dùng cho cửa đi 2 cánh mở quay có lưỡi gà. Mã số PD2QL

–  GU (Đức) : 5.763.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 1.975.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 4.245.000 VND/bộ

11-  Phụ kiện dùng cho cửa đi mở trượt 2 cánh có khóa. Mã số PD2TK

–  GU (Đức) : 2.228.000 VND/bộ

–  GQ(LD): 1.188.000 VND/bộ

–  HOPO(Mỹ): 781.000 VND/bộ

BẢNG GIÁ CỬA uPVC DÒNG SẢN PHẨM SMART VEKA

(Áp dụng từ ngày 01 tháng 07 năm 2010 đến khi có bảng giá mới)

TÊN HÀNG HÓA:

1- Vách kính cố định: Mã số VMF

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.841.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.029.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: VND/m2

–         Kính 10mm: VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.556.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 2.621.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 2.179.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 2.257.000 VND/m2

–   Kính 10.38mm: 2.309.000 VND/m2

2- Vách pano nhựa cố định. Mã số VPF

+ Kính Việt Nhật: – Kính đơn : 2.835.000 VND/m2

3- Cửa số lật chữ A. Mã số VWA

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 2.312.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.709.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 3.027.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 3.092.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.526.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 2.806.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 2.650.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 2.728.000 VND/m2

–         Kính 10.38mm: 2.780.000 VND/m2

4- Cửa sổ mở 1 cánh mở quay. Mã số VW1Q

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 2.312.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.709.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 3.027.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 3.092.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.526.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 2.806.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 2.650.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 2.728.000 VND/m2

–    Kính 10.38mm: 2.780.000 VND/m2

5- Cửa sổ mở 2 cánh mở quay. Mã số VW2D

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 2.305.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.778.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 3.020.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 3.085.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.520.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 2.799.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 2.643.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 2.721.000 VND/m2

–    Kính 10.38mm: 2.773.000 VND/m2

6- Cửa số mở trượt 2 cánh. Mã số VW2T

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 1.787.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.208.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.502.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.567.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.001.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 2.281.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 2.125.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 2.203.000 VND/m2

–    Kính 10.38mm: 2.255.000 VND/m2

7- Cửa đi 1 cánh mở quay. Mã số VD1Q

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 2.739.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.900.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 3.454.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 3.519.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.953.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 3.233.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 3.077.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 3.115.000 VND/m2

–    Kính 10.38mm: 3.207.000 VND/m2

8- Cửa đi 2 cánh mở quay. Mã số VD2T

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 2.462.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.726.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 3.177.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 3.242.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.676.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 2.956.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 2.800.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 2.878.000 VND/m2

–    Kính 10.38mm: 2.930.000 VND/m2

9- Cửa đi mở trượt 2 cánh. Mã số VD2T

+ Kính Việt Nhật:

–         Kính đơn 5mm: 2.157.000 VND/m2

–         Kính hộp 5+9+5: 2.405.000 VND/m2

+ Kính Temper:

–         Kính 8mm: 2.872.000 VND/m2

–         Kính 10mm: 2.937.000 VND/m2

+ Kính Bỉ:

–         Phản quang 5mm: 2.372.000 VND/m2

–         Phản quang 8mm: 2.651.000 VND/m2

+ Kính dán an toàn:

–         Kính 6.38mm: 2.495.000 VND/m2

–         Kính 8.38mm: 2.573.000 VND/m2

–    Kính 10.38mm: 2.625.000 VND/m2

10- Cửa đi 1 cánh hoặc 2 cánh panol nhựa. Mã số VDP

– Kính Nhật : – kính đơn 5mm: 3.675.000 VND/m2

11- Cột gia cường (md). Mã số VCGC

– Kính Nhật : – kính đơn 5mm: 420.000 VND/m2

Cua di – Cua so

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

Artdoor – dòng cửa cuốn nhôm cao cấp công nghệ Đức

1- ARTDOOR –  khe thoáng MOLLER:

MOLLER

–         Thân cửa bằng hợp kim nhôm 6063, trọng lượng 10,8kg/m2+-5%, được phủ lớp phim bảo vệ bề mặt

–         Sơn cao cấp AKZO NOBEL, màu ghi sang, lỗ thoáng hình Oval

–         Kích thước tối đa: 42m2 (rộng 7m x cao 6m)

–         Phụ kiện kèm theo: Trục thép sơn tĩnh điện đường kính 114mm dầy 2,5mm, Puli và bịt đầu nan được làm bằng nhựa kỹ thuật đặc biệt, bộ chống nâng cửa nhập khẩu

–         Mã số OL. Giá 1.750.000 VND/m2

MOLLER Med

–         Thân cửa bằng hợp kim nhôm 6063, trọng lượng 12kg/m2+-5%, được phủ lớp phim bảo vệ bề mặt

–         Sơn cao cấp AKZO NOBEL, màu ghi sang, lỗ thoáng hình Oval

–         Kích thước tối đa: 42m2 (rộng 7m x cao 6m)

–         Phụ kiện kèm theo: Trục thép sơn tĩnh điện đường kính 114mm dầy 2,5mm, Puli và bịt đầu nan được làm bằng nhựa kỹ thuật đặc biệt, bộ chống nâng cửa nhập khẩu

–         Mã số OLM Giá 1.980.000VND/m2

MOLLER Lux

–         Thân cửa bằng hợp kim nhôm 6063, độ dầy: 1.3mm+-5% được phủ lớp phim bảo vệ bề mặt

–         Sơn cao cấp AKZO NOBEL, màu ghi sang, lỗ thoáng hình Oval

–         Kích thước tối đa: 45m2 (rộng 7,5m x cao 6m)

–         Phụ kiện kèm theo: Trục thép sơn tĩnh điện đường kính 114mm dầy 2,5mm, Puli và bịt đầu nan được làm bằng nhựa kỹ thuật đặc biệt, bộ chống nâng cửa nhập khẩu

–         Mã số OLL. Giá 2.300.000 VND/m2

2- ARTDOOR – Khe thoáng CHOPARD

–         Thân cửa bằng hợp kim nhôm 6063, trọng lượng 10,5kg/m2+-5%, được phủ lớp phim bảo vệ bề mặt

–         Sơn cao cấp AKZO NOBEL, màu ghi sang, lỗ thoáng hình Oval

–         Kích thước tối đa: 36m2 (rông 6m x cao 6m)

–         Phụ kiện kèm theo: Trục thép sơn tĩnh điện đường kính 114mm dầy 2,5mm, Puli và bịt đầu nan được làm bằng nhựa kỹ thuật đặc biệt, bộ chống nâng cửa nhập khẩu

–         Mã số CH. Giá 1.750.000 VND/m2

ĐỘNG CƠ CAO CẤP CỬA CUỐN ARTDOOR CÔNG NGHỆ ĐỨC

3- Bộ động cơ AC SANYUAN:

–         Bộ động cơ AC SANYUAN 300kg – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số SAN300. Giá 5.500.000 VND/bộ

9- Bộ động cơ YYUAN

–         Bộ động cơ YYUAN 300kg  – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số YY300 Giá 5.200.000 VND/bộ

–         Bộ động cơ YYUAN 500kg – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số YY500. Giá 6.600.000 VND/bộ

10- Bộ động cơ AC HAYASHI

–         Bộ động cơ HAYASHI300 – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số HAY300.Gía 6.000.000 VND/bộ

–         Bộ động cơ HAYASHI500 – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số HAY500Gía 7.300.000 VND/bộ

11- Bộ động cơ ống SANKYO – bao gồm: mô tơ, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường

–         Bộ động cơ SANKYO – 50Nm(80kg/7m2) – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Mã số SK50. Giá 4.000.000 VND/bộ

–         Bộ động cơ SANKYO – 100Nm(130kg/10m2) – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Mã số SK100. Giá 4.350.000 VND/bộ

–         Bộ động cơ SANKYO – 120Nm(150kg/13m2) – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Mã số SK120. Giá 4.550.000 VND/bộ

–         Bộ động cơ SANKYO-140Nm(180kg/18m2) – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Mã số SK140. Giá 5.150.000 VND/m2

–         Bộ động cơ SANKYO-230Nm(270kg/24m2) – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Mã số SK230. Giá 6.300.000 VND/bộ

12- Bộ động cơ AC CHAMPION:

– Bộ động cơ CHAMPION 300 kg – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số AC-300A Giá 3.700.000 VND/bộ

– Bộ động cơ CHAMPION 500kg – không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số AC-500A. Giá 3.900.000 VND/bộ

– Bộ động cơ CHAMPION 800kg- không có đảo chiều hoặc tự dừng. Bao gồm: mô tơ, mặt bích, tay điều khiển, hộp điều khiển, nút bấm âm tường. Khi mất điện có thể sử dụng lưu điện hoặc kéo bằng xích. Mã số AC-800A Giá 5.800.000 VND/bộ

13- Lựa chọn thêm cửa cuốn ARTDOOR công nghệ Đức:

– Bộ lưu điện A2D dung cho mô tơ AC 300kg. Mã số A2D. Giá 4.200.000 VND/bộ

– Bộ lưu điện A4D dùng cho mô tơ AC 500kg. Mã số A4D. Giá 5.000.000 VND/bộ

– Bộ còi báo động CHAMPION dùng cho mô tơ AC. Mã số C2. Giá 450.000 VND/bộ

– Tay điều khiển. Mã số TDKD. Giá 450.000 VND/chiếc

– Tay điều khiển từ xa CHAMPION. Mã số DK2. Giá 350.000 VND/chiếc

– Ray cửa Đức khe thoáng RDC. Giá 160.000 VND/m

– Lắp thêm tính năng đảo chiều hoặc tự dừng. Mã số BPKD. Giá 1.000.000 VND/bộ

GHI CHÚ :

1- Thanh toán:

–         Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10% và chi phí vận chuyển. Giá có thể thay đổi mà không báo trước.

–         Đặt cọc 50% giá trị đơn hàng ngay sau khi ký đơn hàng ( giá cả có thể thay đổi nếu thời gian lắp đặt quá 90 ngày)

–         Giá trị còn lại sẽ thanh toán ngay sau khi lắp đặt và nghiệm thu.

2- Bảo hành : 24 tháng đối với mô tơ, 6 tháng đối với Ắc quy, pin và 12 tháng đối với linh kiện khác của cửa, căn cứ vào thời hạn ghi trên tem bảo hành

3- Hiệu lực báo giá: BẢNG GIÁ có hiệu lực từ ngày 01.04.2010 và thay cho các bảng giá trước đó.

4- Khuyến cáo: Để đảm bảo quyền lợi khi mua sản phẩm chính hang, Quý đại lý lưu ý Công ty chỉ bảo hành cho những sản phẩm của chính hang và lắp đồng bộ, có dán tem bảo hành ARTDOOR và tem bảo hành còn giá trị, không bảo hành cho những cửa có lắp linh kiện, phụ kiện không chính hang

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

Austdoor tài trợ chính vietbuild 2010

Austdoor Grouptự hào là nhà tài trợ chính Triển lãm quốc tế chuyên ngành Xây dựng – Vật liệu xây dựng – Bất động sản và Trang trí nội ngoại thất – Vietbuild Hà Nội 2010

Triển lãm quốc tế chuyên ngành Xây dựng – Vật liệu xây dựng – Bất động sản và Trang trí nội ngoại thất Vietbuild Hà Nội 2010 do Công ty cổ phần triển lãm quốc tế AFC và Trung tâm Thông tin Bộ Xây dựng phối hợp tổ chức dưới sự bảo trợ của Bộ Xây dựng và UBND Hà Nội đã diễn ra trong các ngày 01/4 – 05/4/2010 tại Trung tâm Triển lãm Giảng Võ, Hà Nội.

Năm 2010, Triển lãm Quốc tế Vietbuild tại Hà Nội là sự kiện tham gia vào hoạt động chào mừng Đại lễ kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, 120 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, 65 năm thành lập nước và 35 năm giải phóng miền Nam, đồng thời là sự kiện kỷ niệm 52 năm ngày truyền thống của ngành Xây dựng Việt Nam (29/04/1958 – 29/04/2010).

autodoor

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

Cửa nhựa uPVC thương hiệu Life Window

Chúng tôi hân hạnh giới thiệu 1 số cửa nhựa uPVC cao cấp thương hiệu Life Window với linh phụ kiện nhập khẩu từ Đức, được sản xuất tại nhà máy cty Cửa Sổ Cuộc Sống.

Cửa nhựa kính uPVC thương hiệu Life Window

Cửa sổ thương hiệu Life Window
Cửa sổ thương hiệu Life Window
Cửa sổ bằng nhựa thương hiệu Life Window
Cửa sổ bằng nhựa thương hiệu Life Window
Cửa sổ bằng nhựa uPVC thương hiệu Life Window
Cửa ra vào bằng nhựa uPVC thương hiệu Life Window
Cửa lùa thương hiệu Life Window
Cửa lùa thương hiệu Life Window
Đội ngũ nhân viên Life Window tại Vietbuild 2009
Đội ngũ nhân viên Life Window tại Vietbuild 2009
Cửa nhựa Life Window
Cửa nhựa Life Window
Nhận cúp và giải thưởng trao cho cửa nhựa Life Window tại hội chợ Vietbuild 2009
Nhận cúp và giải thưởng trao cho cửa nhựa Life Window tại hội chợ Vietbuild 2009

Công ty Cửa Sổ Cuộc Sống sản xuất cung cấp cửa sổ, cửa nhựa upvc, cửa cao cấp – cua so, cua nhua, cua cao cap, cửa nhựa cao cấp uPVC, cửa sổ, cửa đi, cửa trượt, khóa cửa, phụ kiện cửa.

———————————————————————————–

Showroom
120 Cộng Hòa, P. 4, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 84 – 8 3948 18366
Fax: 84 – 8 3948 19766
Nhà máy
198A Hương Lộ 2, Xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: (84-8) 3796 58399
Fax: (84-8) 3796 59777

Website: www.CuaNhuauPVC.Vn

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

Giới thiệu về Profile cửa nhựa uPVC Đông Á Smartwindows

Nhựa PVC từ rất lâu đã được dùng để sản xuất các sản phẩm gia dụng và trong xây dựng như: sản phẩm giả da, ống nước, tấm trần, tấm trải sàn vinyl… với nhiều cấp độ sản phẩm, chủng loại khác nhau. Từ những năm 1960 một nhánh của PVC ra đời, đó là PVC không hóa dẻo hay còn gọi là PVC cứng: PVC-U (một số nhà sản xuất gọi là uPVC) ứng dụng làm khung cửa sổ, cửa đi. PVC-U không chỉ thay thế gỗ và nhôm, sắt mà nó còn mang lại những giá trị sử dụng mới với những tính năng ưu việt đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại.
Cửa nhựa uPVC được sử dụng hầu hết tại các công trình châu Âu, Bắc Mỹ và các nước phát triển nhờ các tính năng và lợi ích vượt trội và khả năng hoà hợp với nhiều phong cách kiến trúc
Công nghệ cửa nhựa có mặt ở châu Âu đã từ lâu, nhưng mãi tới những năm 1990 mới được sử dụng ở Đông Nam Á, và tới những năm cuối thế kỷ 20 mới được sử dụng ở Trung Quốc và chỉ trong vòng vài năm đã phổ biến rộng khắp tại Việt Nam.
Rất nhiều công trình Khách sạn, biệt thự và chung cư căn hộ tại Việt Nam sử dụng cửa nhựa uPCV để thay thể cho các loại cửa truyền thống khác.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỬA NHỰA uPVC

Quy trình sản xuất cửa nhựa PVC-U hơi giống so với cửa nhôm. Tại các nhà máy sản xuất ra các thanh nhựa định hình (uPVC profiles) từ đây Công ty chúng tôi sử dụng những thanh nhựa này cùng với thép định hình phù hợp nhằm tăng cường độ cứng (gia cường) để làm khung cửa các loại. Điểm khác biệt trong sản xuất khung cửa giữa cửa nhựa và cửa nhôm ở chỗ:
– Sử dụng thép bên trong để tăng cường độ cứng, chịu lực và gắn phụ kiện kim khí (PKKK);- Hàn liền khung ở các góc; – Các thanh định hình có tính đồng bộ cao và tính năng chuyên biệt đối với mỗi thanh Profile.
1)SẢN XUẤT CỬA NHỰA uPVC Profile.
Để sản xuất ra các thanh nhựa định hình, phải dùng bột nhựa PVC (PVC resin), đó là dạng nguyên sinh của nhựa PVC, qua quá trình trộn, ủ với các phụ gia phù hợp. Mỗi một nhà sản xuất có những công thức phối liệu khác nhau để ra nhiều cấp độ sản phẩm. Hỗn hợp nguyên liệu được gia nhiệt và qua máy ép đùn, mỗi định dạng thanh có bộ khuôn (gồm hệ thống khuôn nóng và khuôn lạnh) khác nhau. Thanh nhựa sẽ được đùn ra liên tục, máy sẽ cắt theo chiều dài phù hợp, thông thường là 6m/thanh.

2) MÀU SẮC NHỰA uPVC.
Khác với một số loại nhựa thường có màu xám, màu nguyên sinh nhựa uPVC là màu trắng.

3) CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NHỰA uPVC.
Kỹ thuật pha trộn phụ gia và kỹ thuật ép đùn khác nhau sẽ cho ra các chất lượng nhựa uPVC khác nhau. Vì vậy để đánh giá chất lượng, không nên chỉ dùng cảm quan mà cần phải biết rõ các thông số cơ – lý tính: độ chịu uốn, giới hạn bền kéo, độ chịu va đập, sức bền vật liệu, chống mài mòn… Ngoài ra, một thanh nhựa chất lượng cao phải có bề mặt nhựa phải nhẵn, bóng và trai cứng để chống bám bụi, dễ lau rửa, màu sắc phải đồng đều. thanh Sea Profile uPVC của Nhựa Đông Á đáp ứng được tất cả các yêu cầu khắt khe đó với thương hiệu và chất lượng được công nhận trên toàn thế giới.

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

SÔNG ĐÀ WINDOW

Chi Nhánh  TP.HCM : – Văn phòng  : 102-Đường 77-P. Tân Quý – Quận 7 – TP Hồ Chí Minh

Tel : 08.37752441 – Fax : 08.37752441

Email : pkd_songdawindow@yahoo.com.vn

– Nhà máy :      469 Nguyễn Bình – Ấp 2 – Xã Nhơn Đức – H. Nhà bè – TP Hồ Chí Minh. Tel 08.3782 2164

CN HÀ NỘI : Số nhà 17- Lô 77 – Đô Thị Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội. Tle : 04.3355 3209 – Fax : 04.3355 3209

Hot line : 0938 845 667

TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ

CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ BÌNH PHƯỚC

Điện thoại : 08.37752441       Fax :  083.7752441

Email :         pkd_songdawindow@yahoo.com.vn

Website :      http:www.tamnhinmoi.ms24h.com

BẢNG BÁO GIÁ

(Cửa đi, cửa sổ, vách ngăn, mặt dựng hệ nhựa uPVC – Lõi thép gia cường )

Songdawindow xin gửi tới Quý Khách hàng lời chào trân trọng nhất, Xin chân thành cảm ơn Quý Khách đã quan tâm đến sản phẩm cửa uPVC có lõi thép gia cường của chúng tôi.

Chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng bảng báo  giá các loại sản phẩm cửa uPVC có lõi thép như sau :

1-     Cửa sổ mở trượt 2 cánh :

– Kích thước (mm) : rộng 1600 x cao 1600 =  2.560 m2 = 1.150.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 1400 =  1.960 m2 = 1.235.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1200 x cao 1200 =  1.440 m2 = 1.400.000 /m2 ( kính 5 mm)

2- Cửa sổ mở quay ra ngoài 1 cánh hoặc mở hất :

– Kích thước (mm) : rộng 700 x cao 1600 =  1.120 m2 = 1.345.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 600 x cao 1400 =  0.840 m2 = 1.400.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 600 x cao 1200 =  0.720 m2 = 1.515.000 /m2 ( kính 5 mm)

3- Cửa sổ mở quay vào trong 1 cánh hoặc quay lật :

– Kích thước (mm) : rộng 700 x cao 1600 =  1.120 m2 = 1.450.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 600 x cao 1400 =  0.840 m2 = 1.515.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 600 x cao 1200 =  0.720 m2 = 1.625.000 /m2 ( kính 5 mm)

4- Cửa sổ mở quay ra ngoài 2 cánh :

– Kích thước (mm) : rộng 1500 x cao 1600 =  2,400 m2 = 1.345.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 1400 =  1960 m2 = 1.400.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1200 x cao 1200 =  1,440 m2 = 1.515.000 /m2 ( kính 5 mm)

5- Cửa sổ mở quay vào trong 2 cánh hoặc quay lật :

– Kích thước (mm) : rộng 1500 x cao 1000 =  1,500 m2 = 1.450.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 1200 =  1,680 m2 = 1.515.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1200 x cao 1400 =  1,680 m2 = 1.625.000 /m2 ( kính 5 mm)

6- Cửa đi chính 1 cánh mở quay, trên dưới kính pano

– Kích thước (mm) : rộng 900 x cao 2500 =  1500 m2 = 1.680.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 900 x cao 2300 =  1,680 m2 = 1.740.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 900 x cao 2100 =  1,680 m2 = 1.795.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 750 x cao 2500 =  1,500 m2 = 1.875.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 750 x cao 2300 =  1,680 m2 = 1.725.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 750 x cao 2100 =  1,680 m2 = 1.575.000 /m2 ( kính 5 mm)

7- Cửa đi chính 1 cánh mở quay kính  toàn bộ :

– Kích thước (mm) : rộng 900 x cao 2500 =  2,250 m2 = 1.560.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 900 x cao 2300 =  2,070 m2 = 1.620.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 900 x cao 2100 =  1,890 m2 = 1.675.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 750 x cao 2500 =  1,875 m2 = 1.830.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 750 x cao 2300 =  1,725 m2 = 1.865.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 750 x cao 2100 =  1,575 m2 = 1.900.000 /m2 ( kính 5 mm)

8- Cửa đi chính 2 cánh mở quay, trên kính dưới pano :

– Kích thước (mm) : rộng 1800 x cao 2500 =  4,500 m2 = 1.595.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1800 x cao 2300 =  4,140 m2 = 1.650.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1600 x cao 2100 =  3,360 m2 = 1.715.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 2300 =  3,220 m2 = 1.875.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 2100 =  2,940 m2 = 1.935.000 /m2 ( kính 5 mm)

9- Cửa đi chính 2 cánh mở quay, kính toàn bộ :

– Kích thước (mm) : rộng 1800 x cao 2500 =  4,500 m2 = 1.475.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1800 x cao 2300 =  4,140 m2 = 1.530.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1600 x cao 2100 =  3,360 m2 = 1.595.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 2300 =  3,220 m2 = 1.755.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 2100 =  2,940 m2 = 1.815.000 /m2 ( kính 5 mm)

10- Cửa đi trượt 2 cánh :

– Kích thước (mm) : rộng 1800 x cao 2500 =  4,500 m2 = 1.090.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1800 x cao 2300 =  4,140 m2 = 1.120.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1600 x cao 2100 =  3,360 m2 = 1.200.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 2300 =  3,220 m2 = 1.230.000 /m2 ( kính 5 mm)

– Kích thước (mm) : rộng 1400 x cao 2100 =  2,940 m2 = 1.265.000 /m2 ( kính 5 mm)

( Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, bảng giá chính thức dựa trên kích thước, bản vẽ thiết kế theo yêu cầu của quý khách hàng )

GHI CHÚ :

1-     Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%

2-     Đã bao gồm chi phí vận chuyển và lắp dựng tại TP Hồ chí Minh

3-     Bảo hành :

* Thanh prorile nhập ngoại theo tiêu chuẩn Châu Âu        Bào hành :     05 năm

* Phụ kiện kim khí GU, Winkhaus, Roto của Đức             Bào hành :     05 năm

* Phụ kiệm kim khí liên doanh của hãng GQ                   Bào hành :     05 năm

( Bảng giá trên được áp dụng từ ngày 01/09/2009 cho đến khi có giá mới)

*** ĐẶC BIỆT : GIẢM GIÁ 8% CHO QUÝ KHÁCH HÀNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TỪ NGÀY 01/09/09 ĐẾN HẾT NGÀY 30/09/09

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

CÔNG TY TNHH TM KỸ THUẬT NHÔM HƯNG PHÚ THÀNH

Chuyên cung cấp lắp đặt cửa cuốn nhôm cao cấp 2 lớp, cửa sắt, linh kiện cửa cuốn

Trụ sở chính : 552 Lê Văn Lương, P. Tân Phong, Q7, TP.HCM

Tel : 08.37760247 – 2246.1698 – 6262.1408 –  DĐ : 0908 26 22 79 – Fax : 3776. 0528

Showroom 1 : ( Số cũ 71) 357 Lý Thường Kiệt, P9, Q. Tân Bình, TP.HCM – Tel : 08.22461699

Showroom 2 : 79 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP.HCM – Tel : 08.6299 7202 – 08.6658 1597

Showroom 3 : (Số cũ 90A9) 266 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM – Tel : 08.2240 7493

Germany Rolling Shutter Door importing

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

CÔNG TY TNHH SX – TM Ý TRƯỜNG

CÔNG TY TNHH SX – TM Ý TRƯỜNG

Văn phòng: B9/10 Đường 47 , P.Bình Thuận,Q7,Tp.HCM

Tel: (08)5.433.0218 – (08)2.217.3539

Website: www.ytruong.com _ Email: info@ytruong.com

—————————————————————————————————–

BẢNG BÁO GIÁ

(Áp dụng trên toàn quốc)

Công ty Ý Trường trân trọng gửi đến quý khách bảng báo giá

CỬA NHỰA pvc DÁN DA SIMILI GIẢ GỖ:

SST

MÃ SỐ

QUY CÁCH

ĐVT

ĐƠN GIÁ

1 15,16,17,18,19,20…40,41 80*210 BỘ 1,290,000
2 15,16,17,18,19,20…40,41 90*210 BỘ 1,425,000

>>Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT

>>Vận chuyển miễn phí trên địa bàn Tp.HCM

Bản quyền thuộc về Cty TNHH Ý Trường

Theo Triển Lãm Xây Dựng Phú Thọ ngày 13/9/2009

Tên công ty:

CÔNG TY TNHH Ý TRƯỜNG

Người liên hệ:

Nguyễn thị Ngọc Anh

Địa chỉ:

190 Hoàng Hoa Thám, P.Hiệp Thành, TXTDM, Bình Dương|

Điện thoại:

84-065-870-171

Di động :

Fax:

84-065-870-171

Website:

http://www.ytruong.com


Chuyên mục
Thông tin về Cửa

Những cánh cửa sổ từ… trên trời rơi xuống

Mặc dù mới đưa vào sử dụng chưa được một năm, nhưng cả hai khối nhà C6 cao 18 tầng khu chung cư Mỹ Đình I thuộc sự quản lý của Xí nghiệp Quản lý nhà và đô thị (Công ty Đầu tư và phát triển nhà và đô thị) đã liên tiếp gặp một số trục trặc. Chỉ trong vòng chưa đầy hai tháng đã có tới 3 căn hộ có cửa sổ bị rơi từ trên độ cao hàng chục mét xuống đất. Và sự việc không dừng lại ở đây…

Chỉ cần nhấc nhẹ, cánh cửa sổ cũng có thể rơi ra
Chỉ cần nhấc nhẹ, cánh cửa sổ cũng có thể rơi ra

2 tháng – 3 sự cố

Nếu nhìn bên ngoài, nhà C6 là một chung cư khá đẹp bao gồm hai khối nhà cao tầng độc lập được thông với nhau bằng tầng ngầm. Tuy nhiên kể từ tháng 10-2007, khi chung cư này được bàn giao cho các hộ dân sử dụng thì một loạt các sự cố bắt đầu nảy sinh.

Ông Vũ Đức Quyển – Trưởng ban Quản trị của chung cư thống kê một loạt các vụ tai nạn với thái độ rất bức xúc: “Sau một thời gian ngắn đưa vào sử dụng, hầu hết cửa sổ của gần 300 hộ dân trong chung cư gặp nhiều sự cố giống nhau.

Đầu tiên là cánh cửa căn hộ số 1004 của anh Nguyễn Văn Huân bị trượt ra ngoài rơi từ tầng 10 xuống đất. ít hôm sau đến lượt cửa sổ của căn hộ số 802. Và gần đây nhất là ngày 18-8, cửa sổ phòng 1603 của anh Đặng Trọng Nghĩa cũng bung ra ngoài. Trong lúc rơi, cánh cửa này va mạnh vào cửa căn phòng 403 làm vỡ tan kính trước khi chạm đất”.

Sau một loạt các vụ “rụng cửa” như vậy, ông Quyển tiến hành một cuộc khảo sát với hầu hết các căn hộ của chung cư này thì phát hiện, tất cả các cánh cửa sổ nếu mở không cẩn thận đều có nguy cơ “rụng” bất cứ lúc nào.

Ông Phạm Trung Dũng – Phó ban Quản trị nhà C6 cho biết: “Sở dĩ những cánh cửa này dễ bị “rụng” là bởi đơn vị thi công đã làm quá ẩu, toàn bộ cửa sổ đều là cửa nhôm kính trượt nhưng các thanh ray lại quá thấp, độ rơ lại lớn.

Do đó có thể dễ dàng dùng tay nhấc hẳn cánh cửa ra khỏi khung. Nếu ai kéo mạnh thì cửa hoàn toàn có thể bung khỏi thanh ray trượt rơi ra ngoài”. Rất may trong các sự cố vừa rồi không xảy ra trường hợp nào thiệt hại về người” – ông Dũng nói.

Đường ống dẫn gas chạy trong tầng để xe

Đường ống dẫn gas chạy trong tầng để xe

Chưa dừng lại ở đây, hiện nay, riêng tòa nhà C6 đang tồn tại một loạt các vấn đề khác liên quan tới sự an toàn của 272 hộ dân mà cụ thể nhất là hệ thống dẫn gas, cầu thang máy dành cho y tế, hệ thống máy phát điện dự phòng và khu nhà dành để sinh hoạt cộng đồng đều không được phía chủ đầu tư thực hiện đúng như trong phần giới thiệu khi bán nhà cho dân – ông Quyển nói thêm.

Theo sự phản ánh của ông Quyển thì hiện nay, hệ thống dẫn gas trung tâm của tòa nhà được thiết kế lắp đặt ngay trong tầng hầm để xe và nó tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ rất lớn.

Cùng chung sự quan ngại này, bà Phạm Thị Lợi – Phó ban Quản trị nhà cảnh báo: Cách đây không lâu tại khu chung cư bên cạnh đã xảy ra một vụ hỏa hoạn tại tầng để xe, thiêu rụi hàng chục xe máy và ôtô các loại. Vì vậy ai dám chắc là khi xảy ra sự cố, hệ thống dẫn gas kia không phải là nguyên nhân?

Bức xúc chưa được giải tỏa

Nhà C6 khu chung cư Mỹ Đình IĐược biết trong cuộc họp nhằm giải quyết những vấn đề bức xúc của bà con trong chung cư C6 ngày 25-8 vừa qua, lãnh đạo  Xí nghiệp Quản lý nhà và đô thị đã nhìn nhận những sự cố nói trên và khẳng định sẽ có biện pháp khắc phục.

Ông Đào Phú Kiên – Đội trưởng Đội Quản lý nhà số 1 cho biết: Đối với những sự cố ở cửa sổ, chúng tôi sẽ cho kiểm tra lại và có biện pháp sửa chữa, đồng thời xí nghiệp sẽ cố gắng hoàn thiện khu sinh hoạt cộng đồng cho bà con vào đầu tháng 9.

Tuy nhiên, với những cam kết này, người dân vẫn cảm thấy chưa thuyết phục bởi hệ thống thang máy dành cho y tế và hệ thống phát điện dự phòng không được nhìn nhận đúng mức.

Ông Quyển nhấn mạnh: “Khi mua nhà tại chung cư này, chúng tôi được biết sẽ có 1 thang máy dành cho băng ca cấp cứu, nhưng hiện nay nó không được lắp đặt đúng như thiết kế mà thay vào đó là 1 thang máy chở hàng.

Người dân băn khoăn rằng, với 1 chung cư cao 18 tầng, nói dại, nếu gia đình nào chẳng may có người qua đời thì chúng tôi không biết sẽ chuyển linh cữu xuống đất bằng cách nào? Ông Phạm Trung Dũng cũng nói thêm: “Máy phát điện dự phòng mới đưa vào sử dụng đã bị hỏng từ lâu nhưng vẫn chưa được thay thế kịp thời.

Phía công ty giải thích là phải đợi thiết bị thay thế từ nước ngoài gửi về, nhưng chúng tôi đợi mãi mà vẫn không thấy nó được sửa chữa. Trong khi đó thang máy người dân sử dụng liên tục hàng ngày, không hiểu nếu mất điện mà người dân bị kẹt trong thang máy thì xí nghiệp sẽ xử lý ra sao?”.

Đơn vị quản lý nhà C6 cần khẩn trương bắt tay vào việc lên phương án sửa chữa và khắc phục sự cố, đáp ứng những đề nghị chính đáng của người dân.

Chuyên mục
Thông tin về Cửa

Cửa sổ phòng học

Cửa sổ phòng trọBắt đầu từ những năm học cấp 3, tôi đã quen với cuộc sống ở trọ. Đó là căn phòng trong nhà một người quen với gia đình tôi. Không đến nỗi chật nhưng cũng không thoải mái bởi dù sao đây không phải là nhà của mình. Trong phòng có cái bàn nơi cửa sổ là hay nhất. Tôi thường ngồi bên bàn để học bài, ghi nhật ký, viết thư và làm cả những việc riêng. Ba năm trôi nhanh, chiếc bàn bên cửa sổ đã cho tôi nhiều kiến thức, kỷ niệm của những ngày đầu tiên sống xa nhà.

Vào đại học, tôi đi xa nhà hơn một ngày xe. Nơi tôi trọ bốn năm cũng là căn phòng chật có duy nhất một khung cửa sổ. Tôi chọn nơi có cửa sổ để đặt cái bàn học. Bàn quay ra ngoài ánh sáng hướng vào trong. Trên bàn có khi đủ thứ từ sách vở đến cà phê thuốc lá… nhưng cũng từ chiếc bàn này tôi có nhiều điều khó nói hết.

Ra trường đi làm, do xa nhà nên tôi phải ở lại trong khu tập thể. Căn phòng có rộng rãi thoải mái hơn trước nhưng vẫn là phòng trọ. Tôi đặt cái bàn bên cửa sổ để làm việc. Trên bàn bây giờ có thêm nhiều tài liệu chuyên môn, có chậu hoa nho nhỏ và đôi lúc có cả những bộn bề lo toan. Ngồi bên bàn quay mặt ra ngoài, tầm mắt như hướng về một thế giới bao la rộng lớn, nhìn nhận được nhiều điều trong cuộc sống mà mình cần vượt qua.

Bao nhiêu năm, tôi xem phòng trọ như ngôi nhà của mình. Dẫu đơn sơ bình dị nhưng không gian nhỏ này đã cho tôi nhiều bổ ích và cả những điều khó quên.

Tuy An
(GV trường THPT Lê Thành Phương, Tuy An, Phú Yên)